abbycard

Mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra cứu như thế nào?

Mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra cứu như thế nào là chủ đề của bài viết dưới đây. Hãy cùng abby card tìm hiểu chủ đề này ngay nhé!

1. Khái niệm mã số thuế cá nhân

Để có thể trả lời được câu hỏi này, trước tiên bạn cần phải nắm bắt được một số vấn đề cơ bản sau:

  • Thuế TNCN là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách Nhà nước. Đây là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân góp phần cho sự phát triển phồn vinh của đất nước. Hiểu luật và chấp hành tốt các quy định của luật thuế là một trong những cách để tiết kiệm chi phí thuế cho chính mình một cách hữu hiệu.
  • Thuế TNCN động viên một phần thu nhập của cá nhân, thể hiện nghĩa vụ cụ thể của công dân đối với đất nước. Công dân được hưởng những thành quả của đất nước như cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự… thì đồng thời có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập của mình cho xã hội thông qua việc nộp thuế.
  • Thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế: người có thu nhập thấp thì chưa nộp thuế, người có thu nhập cao thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau nhưng có hoàn cảnh khác nhau thì mức nộp thuế cũng khác nhau. Thực hiện nộp thuế TNCN cũng góp phần làm giảm hợp lý khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư.

Do đó: MST cá nhân là 1 mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai cho mọi khoản thu nhập. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập, hoặc tại cơ quan thuế.

2. Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Các cá nhân có thu nhập thường xuyên sẽ được cơ quan thuế cấp cho một mã số duy nhất để kê khai các khoản thu nhập. Mã số này chính là MST thu nhập cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân được sử dụng như nào:

MST cá nhân giúp cơ quan thuế nhận biết, xác định các cá nhân nộp thuế. Do đó các cá nhân khác nhau sẽ có mã số thuế khác nhau.
Đối với người có thu nhập, mã số thuế cá nhân chính là cách để họ thể hiện sự có trách nhiệm của mình với nhà nước và quốc gia nơi họ sinh sống. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua việc sở hữu mã số thuế cá nhân sẽ giúp họ cảm thấy sống thực sự có ý nghĩa với cộng đồng.

3. Khi nào phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Theo điều 27 thuộc Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định về chính sách về quản lý thuế thu nhập cá nhân, theo đó: Cá nhân có thu nhập chịu thuế cần thực hiện việc đăng ký MST cá nhân để cơ quan thuế cấp MST cá nhân cho họ và cho mỗi người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
Các tổ chức/cá nhân trả thu nhập chịu thuế cần thực hiện việc đăng ký mã số thuế để cơ quan cấp mã số thuế. Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã được cấp MST cá nhân trước ngày nghị định 65/2013/NĐ-CP này có hiệu lực thi hành thì vẫn tiếp tục sử dụng được mã số đã cấp đó.
Cá nhân hoặc tổ chức thuộc đối tượng cần phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

Cá nhân, tổ chức trả thu nhập

  • Các tổ chức, công ty/doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh bao gồm cả các chi nhánh phụ thuộc có tư cách pháp nhân (tư cách pháp lý do nhà nước công nhận cho một tổ chức, cá nhân có khả năng tồn tại, hoạt động độc lập và quan trọng là chịu trách nhiệm về các hành động trước pháp luật.)
  • Các tổ chức chính trị
  • Các tổ chức quốc tế và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

Cá nhân là người có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

  • Cá nhân – những người có thể có thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, kể cả các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp cũng không thuộc đối tượng miễn thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, cá nhân đăng ký thuế thu nhập cá nhân và nhận mã số thuế thu nhập cá nhân.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương hàng tháng kể cả cá nhân là người nước ngoài đang làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài nhưng tại Việt Nam.
  • Cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản

c. Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh

4. Cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Người lao động chuẩn bị và nộp hồ sơ cho Công ty (nơi chi trả thu nhập)

– Giấy ủy quyền đăng ký mã số thuế

– Giấy tờ cá nhân: Bản sao Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, cá nhân là người nước ngoài thì nộp Hộ chiếu

Để tiến hành đăng ký mã số thuế cá nhân, tải phần mềm Hỗ trợ quyết toán thuế thu nhập cá nhân, cài đặt phần mềm để tiến hành lập tờ khai XML.

Sau đó, thực hiện trình tự các bước đăng ký thuế thu nhập cá nhân cho người lao động như sau:

Bước 1: Lập tờ khai

– Khi đã tải được phần mềm QTTNCN v3.3.1, chọn mục “Đăng ký thuế qua CQCT” sau đó điền đầy đủ thông tin của tổ chức chi trả thu nhập và cá nhân đăng ký thuế vào mẫu 01-TNCN

– Bấm “Kiểm tra” để kiểm tra tờ khai xem có lỗi không, sau khi hệ thống thông báo “Tờ khai hợp lệ”, chọn “Kết xuất tệp hồ sơ”, tại bảng điều khiển chọn “XML File” để kết xuất hồ sơ.

Bước 2: Nộp tờ khai qua mạng

– Truy cập vào trang chủ của Tổng cục thuế: chọn “Đăng ký thuế”

– Nhập thông tin của tổ chức trả thu nhập, màn hình tự động chuyển sang mục “Gửi file”, tiếp đó điền đầy đủ thông tin của người gửi, sau đó đính kèm file xml mà đã đăng ký ở bước 1, nhập mã xác nhận và bấm “Gửi”

Bước 3: Cơ quan thuế sẽ gửi trả kết quả tại trang tncnonline.com.vn

5. Các lợi ích của mã số thuế cá nhân

– Những cá nhân đã đăng ký sẽ chỉ bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% thay vì 20% như người chưa có mã số thuế

– Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: Bản thân sẽ được giảm trừ 9.000.000đ/tháng và 3.600.00đ/tháng cho mỗi người phụ thuộc

– Được giảm trừ thuế nếu bị bệnh hiểm nghèo, xảy ra thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn bất ngờ.

– Nếu các khoản khấu trừ mỗi tháng cao hơn số thuế cá nhân phải nộp, thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân

– Được khấu trừ hoặc tạm miễn đóng thuế TNCN đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.

– Người có mã số thuế cá nhân, được ủy quyền cho cá nhân, tổ chức quyết toán thuế hộ. Những người không có mst sẽ phải tự quyết đoán thuế TNTC online hoặc lên quyết toán trực tiếp tại cơ quan thuế

6. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân Online

Hiện nay, có thể tra cứu trực tuyến MST cá nhân, thông tin người nộp thuế trên 2 trang web: tncnonline ( Tổng Cục Thuế) và tracuunnt (Bộ Tài Chính). Các bước tra cứu được hướng dẫn cụ thể như sau:

6.1 Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên TNCNONLINE.COM.VN

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên TNTCONLINE.COM.VN

Tại form tra cứu mã số thuế Online ở trên, thực hiện các bước như sau

Có 2 lựa chọn là tra cứu mã số thuế cá nhân hoặc doanh nghiệp, nếu bạn tra cứu MST thu nhập cá nhân thì tích chọn vào phần Cá nhân, Nếu tra cứu MST doanh nghiệp, công ty thì tích chọn phần Doanh nghiệp.

Sau đó nhập các thông tin:

  1.  Click chọn Cá nhân
  2. Chứng minh thư/ Hộ chiếu: Nhập số CMND/Hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước của người đã đăng ký MST cá nhân
  3. Xác nhận thông tin (*): Nhập chính xác kí tự ngay dưới để xác nhận ( Lưu ý: Các ký tự mã của đoạn mã xác nhận phân biết chữ hoa và chữ thường )

Sau khi nhập xong các thông tin, Click chọn vào ô Tìm kiếm. Tất cả các thông tin tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân sẽ hiện ra như dưới:

Đăng nhập thông tin mã số thuế

Hiện tại khi tra cứu thu nhập MST cá nhân trên trang tra cứu tổng cục thuế tnconline, một số trường hợp bị lỗi font tiếng việt. Để chính xác tên tra cứu, các bạn có thể tham khảo cách tra cứu thứ 2 ngay dưới.

6.2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾ – BỘ TÀI CHÍNH

Để tra cứu MST cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế:

Tra cứu MST trên tổng cục thuế - bộ tài chính

Thực hiện các bước như sau:

  1. Kiểm tra chọn đúng tab : Thông tin về người nộp thuế TNCN
  2.  Số chứng minh thư/thẻ căn cước: Nhập số CMND của cá nhân cần tra cứu
  3. Mã xác nhận * : Nhập mã Capcha (Lưu ý: Các ký tự phân biết chữ hoa và chữ thường, cần nhập đúng với hình)
  4.  Sau khi nhập xong các thông tin, bấm chọn vào Tra cứu

Ngay lập tức, Hệ thống tổng cục thuế sẽ trả về “BẢNG THÔNG TIN TRA CỨU“: cung cấp các thông tin về người cần tra cứu

7. Không đăng ký mã số cá nhân cho người lao động bị xử phạt

Bạn hiểu rằng việc nộp thuế TNCN là điều gì đó thật thiêng liêng, nó là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân. Và đã là nghĩa vụ thì bạn cần phải thực hiện nó một cách nghiêm túc. Vậy thì không đăng ký MST cá nhân, các mức phạt đối với trường hợp không có MST cá nhân là gì.

Điều 7 tại thông tư 166/2013/TT-BTC có quy định rất rõ về các điều luật liên quan đến hành vi không đăng ký MST cá nhân như dưới đây:

Nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời gian quy định từ 1 đến 10 ngày sẽ bị phạt cảnh cáo.
Nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời gian quy định trong vòng 30 ngày sẽ bị phạt tiền trong khoảng từ 400.000 đồng đến 1. 000. 000 đồng tùy vào mức độ và việc có tình tiết để giảm nhẹ hay không.
Nộp hồ sơ đăng ký thuế quá thời gian là 30 ngày thì mức phạt tiền từ 800. 000 đồng đến 2. 000. 000.

Tóm lại, với hành vi không đăng ký mã số thuế cá nhân thì sẽ có hai mức phạt là phạt cảnh cáo và phạt tiền. Trong mức phạt tiền thì người lao động sẽ phải chịu mức phạt cao nhất là 2 triệu đồng, mức phạt này được tính theo số ngày chậm đăng ký mã số thuế.

Đến đây bài viết của abby card xin được tạm dừng. Hy vọng bài viết trên đây hữu ích với các bạn. Hãy ghé trang thường xuyên để cập nhật các tin tức khác nữa nhé!

Similar Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *