Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất hiện nay
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mới nhất hiện nay là chủ đề của bài viết dưới đây. Hãy cùng abby card tìm hiểu ngay nhé!
1. Khái niệm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu đơn giản hơn, báo cáo hoạt động kinh doanh là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Nhìn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tự đánh giá được tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình trong vòng một năm để tự xây dựng phương hướng phát triển kinh doanh phù hợp.
Báo cáo kinh doanh có vai trò quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp vì nó không chỉ phản ánh lợi nhuận, mức độ hoạt động trong một năm của doanh nghiệp mà dựa vào đó, doanh nghiệp có thể đề ra các phương hướng phát triển cho phù hợp trong năm kế tiếp. Trong thời đại phát triển như hiện nay, việc quản lí doanh nghiệp trở nên đơn giản và dễ dàng hơn nhờ sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc thu thập thông tin tự động, linh hoạt và chính xác
2. Tính cân đối của hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính được lập dựa trên tính cân đối của 03 yếu tố: doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Vì vậy, có thể khái quát tính cân đối của báo cáo tài chính qua công thức:
Tổng doanh thu = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật:
Các khoản giảm trừ = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB, Thuế XNK
3. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và cách lập
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Cột số 1 : Các chỉ tiêu báo cáo.
– Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng.
– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm.
– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
Nội dung các chỉ tiêu trong BCKQKD
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
(2) Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu…
(3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản trừ.
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02.
(4) Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
(5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11.
(6) Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
(7) Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Chi phí lãi vay (Mã số 23):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
(8) Chi phí bán hàng (Mã số 24): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hoá, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.
(9) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
(10) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
(11) Thu nhập khác (Mã số 31) : Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (Sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo.
(12) Chi phí khác (Mã số 32): Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
(13) Lợi nhuận khác (Mã số 40): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khí đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực : tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.
(14) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) : Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 – Mã số 30 + Mã số 40.
(15) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
(16) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.
(17) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanhnghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52).
Báo cáo kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp