Mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh chuẩn hiện nay
Mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh chuẩn hiện nay là chủ đề của bài viết dưới đây. Hãy cùng abby card tìm hiểu chủ đề này ngay nhé!
1. Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định Điều 3 Khoản 9 Luật Đầu Tư 2014 thì:
“Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
Để tiến hành hoạt động hợp tác kinh doanh giữa các tổ chức với nhau, có rất nhiều cách thức để hợp tác mà các bên có thể xem xét như: tiến hành thành lập tổ chức kinh tế chung hay tham gia góp vốn vào tổ chức kinh tế…
Tuy nhiên hợp đồng kinh doanh BCC vẫn được các doanh nghiệp quan tâm lựa chọn vì khi tham gia hợp đồng BCC sẽ được hưởng các lợi ích như thế nào?
2. Ý nghĩa của hợp đồng BCC
– Không phải thành lập tổ chức kinh tế chung để quản lý hoạt động kinh doanh.
+ Nhà đầu tư sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí cho việc thành lập và vận hành một pháp nhân mới,
+ Không phải phụ thuộc vào quyết định của đối tác khi nhà đầu tư muốn chuyển nhượng hoặc bán đi phần của mình trong một số trường hợp cụ thể.
+ Khi dự án kết thúc, nhà đầu tư cũng không phải lo lắng về vấn đề giải thể.
– Được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
– Các nhà đầu tư NN có thể thành lập văn phòng ở Việt Nam để thay mặt nhà đầu tư quản lý hoạt động kinh doanh theo hợp đồng BCC.
3. Chủ thể tham gia trong hợp đồng BCC
– Hợp đồng BCC thường được ký kết giữa các chủ thể sau để thực hiện hoạt động kinh doanh.
+ Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước
+ Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài.
+ Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
– Khi tham gia hợp tác BCC, các bên tham gia có các quyền chủ yếu sau:
+ Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
4. Nguyên tắc lập hợp đồng hợp tác kinh doanh
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.
– BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong một số hoạt động kinh doanh. Các bên tham gia trong BCC có thể thỏa thuận chia doanh thu, chia sản phẩm hoặc chia lợi nhuận sau thuế.
– Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận phải kế toán là nợ phải trả, không được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
5. Nội dung hợp đồng BCC
Theo quy định Điều 29, Luật Đầu Tư 2014 Hợp đồng BCC đầy đủ và đảm bảo gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
– Và các điều kiện tham gia khác tùy theo nhu cầu hợp tác của các bên trong hợp đồng BCC.
6. Hình thức hợp đồng
Đối với hợp đồng BCC giữa các nhà đầu tư trong nước thì pháp luật không quy định hình thức đối với hợp đồng. Do đó, các bên có thể tùy chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể (theo pháp luật dân sự).
Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra dầu tư thì hợp đồng BCC phải được lập thành văn bản.
7. Mẫu hợp đồng nguyên tắc hợp tác kinh doanh
– Tiêu đề, tiêu ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
– Tên tiêu đề hợp đồng và bộ luật áp dụng
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ………/HDHTKD
+ Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005
+ Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
+ Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
– Thông tin chi tiết hai bên đối tác
Chúng tôi gồm có:
1. CÔNG TY TNHH ……………………. (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………… cấp ngày: ………;
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
Và
2. CÔNG TY …………………… (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………… cấp ngày: ………………….;
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………….
Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: Giám đốc
– Thỏa thuận và điều kiện
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……………………………………………………………………………….
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm …………đến hết ngày 28 tháng 11 năm …………….Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………………………………………………………………………………
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: 28/11/……………….
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
+ Tiền mua phế liệu;
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc
Bà ……………………………………. – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …………………..
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ……………………………………..
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Đại diện hai bên ký
+ Đại diện bên A
+ Đại diện bên B
Đến đây là bài viết của abby card về chủ đề này cũng xin được tạm dừng. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Hãy ghé trang thường xuyên để cập nhật các tin tức khác nữa nhé!